Tiêu Chuẩn Nước Uống Đúng Quy Định Của Bộ Y Tế 2019
2019-11-21 03:01:17
Các loại nước uống trực tiếp được dùng trong các bữa ăn uống của gia đình bạn cần phải đạt đủ các chỉ tiêu mà bộ y tế đề ra trong bảng Tiêu chuẩn nước uống để đảm bảo sức khỏe. Để biết loại nước uống bạn đang dùng có chất lượng tốt hay không hãy cùng tìm hiểu xem những tiêu chuẩn này là gì nhé!
Các sản phẩm nước uống đóng bình, nước đóng chai hiện nay do được sử dụng để uống trực tiếp nên phải đáp ứng đủ các yêu cầu Tiêu Chuẩn Nước Uống của bộ y tế trước khi cung cấp tới cho người tiêu dùng sử dụng. Biết được các Tiêu chuẩn nước uống của bộ y tế sẽ giúp cho người dùng nhận biết, đảm bảo được nguồn nước uống đúng chuẩn chất lượng đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình sử dụng hàng ngày.
Bộ Y tế ban hành quy chuẩn QCVN6-1:2010/BYT, đây là Quy chuẩn Quốc gia cao nhất dành cho nước uống trực tiếp hiện nay tại Việt Nam. Bộ Y tế giao cho Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường (VSKNN&MT) chỉ đạo kiểm nghiệm và cấp chứng nhận.
Bộ Y tế đã ban hành quy chuẩn QCVN6-1:2010/BYT dành cho nước uống trực tiếp
Cụ thể, nước uống đóng bình, nước uống đóng chai phải đảm bảo tiêu chuẩn nước uống do bộ Y tế quy định. Trong bảng tiêu chuẩn nước uống, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
2. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Association of Official Analytical Chemists có nghĩa là Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống.
3. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải.
4. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
7. pCi/l là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo phóng xạ.
Trong đó , QCVN 01:2009/BYT áp dụng với nước máy thành phố với 109 chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu đều có mức độ đánh giá cụ thể. Trên các chỉ tiêu đó mà các cơ quan chức năng có thể đánh giá và kiểm tra chất lượng nguồn nước và tiêu chuẩn xây dựng nhà máy, trạm cấp nước, đồng thời là cơ sở để người tiêu dùng tự kiểm tra đánh giá chất lượng nguồn nước mà gia đình mình đang sử dụng.
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn tối đa cho phép |
Phương pháp thử |
Mức độ giám sát |
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ |
|||||
1 |
Màu sắc(*) |
TCU |
15 |
TCVN 6185 – 1996(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 |
A |
2 |
Mùi vị(*) |
– |
Không có mùi, vị lạ |
Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B |
A |
3 |
Độ đục(*) |
NTU |
2 |
TCVN 6184 – 1996(ISO 7027 – 1990)hoặc SMEWW 2130 B |
A |
4 |
pH(*) |
– |
Trong khoảng6,5-8,5 |
TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ |
A |
5 |
Độ cứng, tính theo CaCO3(*) |
mg/l |
300 |
TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C |
A |
6 |
Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*) |
mg/l |
1000 |
SMEWW 2540 C |
B |
7 |
Hàm lượng Nhôm(*) |
mg/l |
0,2 |
TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997) |
B |
8 |
Hàm lượng Amoni(*) |
mg/l |
3 |
SMEWW 4500 – NH3C hoặcSMEWW 4500 – NH3 D |
B |
9 |
Hàm lượng Antimon |
mg/l |
0,005 |
US EPA 200.7 |
C |
10. |
Hàm lượng Asen tổng số |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B |
B |
11. |
Hàm lượng Bari |
mg/l |
0,7 |
US EPA 200.7 |
C |
12. |
Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric |
mg/l |
0,3 |
TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 B |
C |
13. |
Hàm lượng Cadimi |
mg/l |
0,003 |
TCVN6197 – 1996(ISO 5961 – 1994) hoặc SMEWW 3500 Cd |
C |
14. |
Hàm lượng Clorua(*) |
mg/l |
250300(**) |
TCVN6194 – 1996(ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl– D |
A |
15. |
Hàm lượng Crom tổng số |
mg/l |
0,05 |
TCVN 6222 – 1996(ISO 9174 – 1990) hoặc SMEWW 3500 – Cr – |
C |
16. |
Hàm lượng Đồng tổng số(*) |
mg/l |
1 |
TCVN 6193 – 1996 (ISO 8288 – 1986) hoặc SMEWW 3500 – Cu |
C |
17. |
Hàm lượng Xianua |
mg/l |
0,07 |
TCVN 6181 – 1996(ISO 6703/1 – 1984) hoặc SMEWW 4500 – CN– |
C |
18. |
Hàm lượng Florua |
mg/l |
1,5 |
TCVN 6195 – 1996(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F– |
B |
19. |
Hàm lượng Hydro sunfur(*) |
mg/l |
0,05 |
SMEWW 4500 – S2- |
B |
20. |
Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) |
mg/l |
0,3 |
TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe |
A |
21. |
Hàm lượng Chì |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6193 – 1996 (ISO 8286 – 1986)SMEWW 3500 – Pb A |
B |
22. |
Hàm lượng Mangan tổng số |
mg/l |
0,3 |
TCVN 6002 – 1995(ISO 6333 – 1986) |
A |
23. |
Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số |
mg/l |
0,001 |
TCVN 5991 – 1995 (ISO 5666/1-1983 – ISO 5666/3 -1983) |
B |
24. |
Hàm lượng Molybden |
mg/l |
0,07 |
US EPA 200.7 |
C |
25. |
Hàm lượng Niken |
mg/l |
0,02 |
TCVN 6180 -1996 (ISO8288 -1986)SMEWW 3500 – Ni |
C |
26. |
Hàm lượng Nitrat |
mg/l |
50 |
TCVN 6180 – 1996(ISO 7890 -1988) |
A |
27. |
Hàm lượng Nitrit |
mg/l |
3 |
TCVN 6178 – 1996 (ISO 6777-1984) |
A |
28. |
Hàm lượng Selen |
mg/l |
0,01 |
TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993) |
C |
29. |
Hàm lượng Natri |
mg/l |
200 |
TCVN 6196 – 1996 (ISO 9964/1 – 1993) |
B |
30. |
Hàm lượng Sunphát (*) |
mg/l |
250 |
TCVN 6200 – 1996(ISO9280 – 1990) |
A |
31. |
Hàm lượng Kẽm(*) |
mg/l |
3 |
TCVN 6193 – 1996 (ISO8288 – 1989) |
C |
32. |
Chỉ số Pecmanganat |
mg/l |
2 |
TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) |
A |
II. Hàm lượng của các chất hữu cơ |
|||||
a. Nhóm Alkan clo hoá |
|||||
33. |
Cacbontetraclorua |
mg/l |
2 |
US EPA 524.2 |
C |
34. |
Diclorometan |
mg/l |
20 |
US EPA 524.2 |
C |
35. |
1,2 Dicloroetan |
mg/l |
30 |
US EPA 524.2 |
C |
36. |
1,1,1 – Tricloroetan |
mg/l |
2000 |
US EPA 524.2 |
C |
37. |
Vinyl clorua |
mg/l |
5 |
US EPA 524.2 |
C |
38. |
1,2 Dicloroeten |
mg/l |
50 |
US EPA 524.2 |
C |
39. |
Tricloroeten |
mg/l |
70 |
US EPA 524.2 |
C |
40. |
Tetracloroeten |
mg/l |
40 |
US EPA 524.2 |
C |
b. Hydrocacbua Thơm |
|||||
41. |
Phenol và dẫn xuất của Phenol |
mg/l |
1 |
SMEWW 6420 B |
B |
42. |
Benzen |
mg/l |
10 |
US EPA 524.2 |
B |
43. |
Toluen |
mg/l |
700 |
US EPA 524.2 |
C |
44. |
Xylen |
mg/l |
500 |
US EPA 524.2 |
C |
45. |
Etylbenzen |
mg/l |
300 |
US EPA 524.2 |
C |
46. |
Styren |
mg/l |
20 |
US EPA 524.2 |
C |
47. |
Benzo(a)pyren |
mg/l |
0,7 |
US EPA 524.2 |
B |
c. Nhóm Benzen Clo hoá |
|||||
48. |
Monoclorobenzen |
mg/l |
300 |
US EPA 524.2 |
B |
49. |
1,2 – Diclorobenzen |
mg/l |
1000 |
US EPA 524.2 |
C |
50. |
1,4 – Diclorobenzen |
mg/l |
300 |
US EPA 524.2 |
C |
51. |
Triclorobenzen |
mg/l |
20 |
US EPA 524.2 |
C |
d. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp |
|||||
52. |
Di (2 – etylhexyl) adipate |
mg/l |
80 |
US EPA 525.2 |
C |
53. |
Di (2 – etylhexyl) phtalat |
mg/l |
8 |
US EPA 525.2 |
C |
54. |
Acrylamide |
mg/l |
0,5 |
US EPA 8032A |
C |
55. |
Epiclohydrin |
mg/l |
0,4 |
US EPA 8260A |
C |
56. |
Hexacloro butadien |
mg/l |
0,6 |
US EPA 524.2 |
C |
III. Hoá chất bảo vệ thực vật |
|||||
57. |
Alachlor |
mg/l |
20 |
US EPA 525.2 |
C |
58. |
Aldicarb |
mg/l |
10 |
US EPA 531.2 |
C |
59. |
Aldrin/Dieldrin |
mg/l |
0,03 |
US EPA 525.2 |
C |
60. |
Atrazine |
mg/l |
2 |
US EPA 525.2 |
C |
61. |
Bentazone |
mg/l |
30 |
US EPA 515.4 |
C |
62. |
Carbofuran |
mg/l |
5 |
US EPA 531.2 |
C |
63. |
Clodane |
mg/l |
0,2 |
US EPA 525.2 |
C |
64. |
Clorotoluron |
mg/l |
30 |
US EPA 525.2 |
C |
65. |
DDT |
mg/l |
2 |
SMEWW 6410B, hoặc SMEWW 6630 C |
C |
66. |
1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan |
mg/l |
1 |
US EPA 524.2 |
C |
67. |
2,4 – D |
mg/l |
30 |
US EPA 515.4 |
C |
68. |
1,2 – Dicloropropan |
mg/l |
20 |
US EPA 524.2 |
C |
69. |
1,3 – Dichloropropen |
mg/l |
20 |
US EPA 524.2 |
C |
70. |
Heptaclo và heptaclo epoxit |
mg/l |
0,03 |
SMEWW 6440C |
C |
71. |
Hexaclorobenzen |
mg/l |
1 |
US EPA 8270 – D |
C |
72. |
Isoproturon |
mg/l |
9 |
US EPA 525.2 |
C |
73. |
Lindane |
mg/l |
2 |
US EPA 8270 – D |
C |
74. |
MCPA |
mg/l |
2 |
US EPA 555 |
C |
75. |
Methoxychlor |
mg/l |
20 |
US EPA 525.2 |
C |
76. |
Methachlor |
mg/l |
10 |
US EPA 524.2 |
C |
77. |
Molinate |
mg/l |
6 |
US EPA 525.2 |
C |
78. |
Pendimetalin |
mg/l |
20 |
US EPA 507, US EPA 8091 |
C |
79. |
Pentaclorophenol |
mg/l |
9 |
US EPA 525.2 |
C |
80. |
Permethrin |
mg/l |
20 |
US EPA 1699 |
C |
81. |
Propanil |
mg/l |
20 |
US EPA 532 |
C |
82. |
Simazine |
mg/l |
20 |
US EPA 525.2 |
C |
83. |
Trifuralin |
mg/l |
20 |
US EPA 525.2 |
C |
84. |
2,4 DB |
mg/l |
90 |
US EPA 515.4 |
C |
85. |
Dichloprop |
mg/l |
100 |
US EPA 515.4 |
C |
86. |
Fenoprop |
mg/l |
9 |
US EPA 515.4 |
C |
87. |
Mecoprop |
mg/l |
10 |
US EPA 555 |
C |
88. |
2,4,5 – T |
mg/l |
9 |
US EPA 555 |
C |
IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ |
|||||
89. |
Monocloramin |
mg/l |
3 |
SMEWW 4500 – Cl G |
B |
90. |
Clo dư |
mg/l |
Trong khoảng0,3 – 0,5 |
SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 |
A |
91. |
Bromat |
mg/l |
25 |
US EPA 300.1 |
C |
92. |
Clorit |
mg/l |
200 |
SMEWW 4500 Cl hoặc US EPA 300.1 |
C |
93. |
2,4,6 Triclorophenol |
mg/l |
200 |
SMEWW 6200 hoặc US EPA 8270 – D |
C |
94. |
Focmaldehyt |
mg/l |
900 |
SMEWW 6252 hoặc US EPA 556 |
C |
95. |
Bromofoc |
mg/l |
100 |
SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 |
C |
96. |
Dibromoclorometan |
mg/l |
100 |
SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 |
C |
97. |
Bromodiclorometan |
mg/l |
60 |
SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 |
C |
98. |
Clorofoc |
mg/l |
200 |
SMEWW 6200 |
C |
99. |
Axit dicloroaxetic |
mg/l |
50 |
SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 |
C |
100 |
Axit tricloroaxetic |
mg/l |
100 |
SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 |
C |
101 |
Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt) |
mg/l |
10 |
SMEWW 6252 hoặc US EPA 8260 – B |
C |
102 |
Dicloroaxetonitril |
mg/l |
90 |
SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 |
C |
103 |
Dibromoaxetonitril |
mg/l |
100 |
SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 |
C |
104 |
Tricloroaxetonitril |
mg/l |
1 |
SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 |
C |
105 |
Xyano clorit (tính theo CN–) |
mg/l |
70 |
SMEWW 4500J |
C |
V. Mức nhiễm xạ |
|||||
106 |
Tổng hoạt độ a |
pCi/l |
3 |
SMEWW 7110 B |
B |
107 |
Tổng hoạt độ b |
pCi/l |
30 |
SMEWW 7110 B |
B |
VI. Vi sinh vật |
|||||
108 |
Coliform tổng số |
Vi khuẩn/100ml |
0 |
TCVN 6187 – 1,2 :1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 |
A |
109 |
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt |
Vi khuẩn/100ml |
0 |
TCVN6187 – 1,2 : 1996(ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 |
A |
Ghi chú :
- (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
- (**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methaemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước ăn uống thì tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau : Cnitrat/GHTĐ nitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit < 1] QCVN 01:2009/BYT
- Ngoài ra, các nhóm chỉ tiêu khác như: độ pH, độ cứng, vi sinh, kim loại nặng,… có thể đánh giá mức độ nguy hại hay an toàn với người sử dụng. Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin hữu ích từ bài viết : Làm thế nào để biết nước uống có an toàn không?
Khi xét nghiệm, nếu các chỉ tiêu mà vượt quá tiêu chuẩn quy định thì bạn cần tìm rõ nguyên nhân và hướng giải pháp để xử lý. Bởi một số thành phần kim loại nặng như: asen, nitrit, mangan, hay sắt… còn tồn tại một lượng khá lớn trong nước do quá trình xử lý, loại bỏ không đúng. Nếu thành phần vượt quá mức cho phép sẽ dẫn tới rất nhiều căn bệnh nguy hiểm.
Do chất lượng nguồn nước ngày càng suy giảm trong khi nhu cầu sử dụng nước lại ngày càng cao, do đó, nếu không có điều kiện thực hiện các xét nghiệm thì người tiêu dùng cũng có thể căn cứ vào những tiêu chuẩn này để tự xác định mức độ chất lượng của loại nước mà mình sử dụng mà không lo tốn kém.
Để chắc chắn rằng bạn và người những thân xung quanh mình đang sử dụng nguồn nước sạch, hãy tới các đơn vị đo lường, viện nghiên cứu,… để có thể được tư vấn cũng như tiến hành xét nghiệm trực tiếp. Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể chọn ngay các sản phẩm của WinWater.vn với chứng nhận chất lượng rõ ràng và minh bạch.
WinWater.vn chuyên giao nước quận 2, quận 1, quận 7, Thủ Đức, Bình Thanh,... với dịch vụ tốt chúng tôi luôn gố gắng vì tất cả để làm hài lòng quý khách hàng. Chúng tôi cam kết đảm bảo chất lượng sản phẩm từng bình nước đến tận tay người tiêu dùng với phương châm : " Không lo về giá cả. Tất cả vì sức khỏe cộng đồng. Chúng tôi mang đến cho quý khách những dòng nước uống chất lượng và giá cả cạnh tranh nhất ".
♦ Miễn phí giao hàng, miễn phí V.A.T
♦ Sản phẩm có nguồn gốc, đúng quy cách của nhà sản xuất
♦ Thời gian làm việc xuyên suốt từ T2 – CN (7h30 – 20h30) mỗi ngày
♦ Linh hoạt thời gian giao hàng, hẹn giờ thuận tiện.
♦ Nghe giải quyết nhanh ý kiến của khách hàng
Khi quý khách muốn sử dụng nước uống sạch đảm bảo đúng tiêu chuẩn an toàn của bộ y tế xin vui lòng liên hệ số điện thoại 0903.020.515 để gặp nhân viên tư vấn đặt hàng và phổ biến các chính sách ưu đãi tốt nhất!